Câu đối thường xuất hiện rất phổ biến trong kiến trúc thờ cúng và tâm linh. Câu đối cột đồng trụ nhà thờ họ là một phần quan trọng không thể thiếu. Vì vậy, trong bài viết này, KingStone xin giới thiệu hơn 50 câu đối cột đồng trụ nhà thờ họ, mang ý nghĩa vô cùng phong phú và tốt lành để cho Quý khách hàng cùng tham khảo:
1. Giới thiệu về câu đối cột đồng trụ nhà thờ họ
Trên cột đồng trụ nhà thờ họ, câu đối thường được chạm khắc nhằm thể hiện nhiều hàm ý. Đó là lời tượng trưng cho những điều con cháu muốn nhắn gửi với tổ tiên, ông bà. Đó cũng có thể là lời nhắc nhở con cháu đời sau phải luôn nhớ về nguồn cội, noi gương tổ tiên. Những câu đối này thường được chạm khắc bằng chữ Hán hoặc chữ âm Hán (còn gọi là Hán Nôm).
2. 50+ câu đối cột đồng trụ nhà thờ họ hay và ý nghĩa
Hãy cùng KingStone khám phá 50+ mẫu câu đối trên cột đồng trụ nhà thờ họ ngay sau đây:
2.1. Câu đối 1
德大教傢祖宗盛
功膏開地後世長
Phiên âm: Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh / Công cao khai địa hậu thế trường
Dịch Nghĩa: Công cao mở đất lưu hậu thế / Đức cả rèn con rạng tổ tông
2.2. Câu đối 2
本根色彩於花叶
祖考蜻神在子孙
Phiên âm: Bản căn sắc thái ư hoa diệp / Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Dịch Nghĩa: Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá / Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con
2.3 Câu đối 3
有開必先明德者遠矣
克昌厥後继嗣其煌之
Phiên âm: Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ / Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa: Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn / Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng
2.4 Câu đối 4
木出千枝由有本
水流萬派溯從源
Phiên âm: Mộc xuất thiên chi do hữu bản / Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên
Dịch Nghĩa: Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc / Nước chảy muôn dòng phát tại nguồn
2.5 Câu đối 5
正 氣 文 章 成 砥 柱
故 家 風 範 自 貞 岷
Phiên âm: Chính khí văn chương thành chỉ trụ / Cố gia phong phạm tự trinh dân
Dịch nghĩa: Chính khí văn chương tiêu biểu như cột trụ / Khuôn phép nhà quan bắt đầu từ sự ngay thẳng
2.6 Câu đối 6
百 世 本 支 培 祉 福
一 家 杼 軸 樹 風 聲
Phiên âm: Bách thế bản chi bồi chỉ phúc / Nhất gia trữ trục thụ phong thanh
Dịch nghĩa: Gốc cành trăm đời vun phúc lớn / Rường cột một nhà nức tiếng thơm
2.7 Câu đối 7
聲 蹟 同 垂 南 北 史
精 神 長 在 子 孫 身
Phiên âm: Thanh tích đồng thùy Nam Bắc sử / Tinh thần trường tại tử tôn thân
Dịch nghĩa: Tiếng tăm lưu giữ trong sử sách phương Nam, Bắc / Tinh thần mãi còn ở bản thân hậu thế
2.8 Câu đối 8
禮 以 祀 其 先 也
誠 然 後 能 饗 之
Phiên âm: Lễ dĩ tự kỳ tiên dã / Thành nhiên hậu năng hưởng chi
Dịch nghĩa: Lễ là để thờ phụng tổ tiên / Thành kính mới có thể khiến anh linh dự hưởng
2.9 Câu đối 9
梓里份鄉偯旧而江山僧媚
松窗菊徑归来之景色添春
Phiên âm: Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ / Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân
Dịch Nghĩa: Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp / Cúc tùng cành mới đượm màu Xuân
2.10 Câu đối 10
欲求保安于後裔
須凭感格於先灵
Phiên âm: Dục cầu bảo an vu hậu duệ / Tu bằng cảm cách ư tiên linh
Dịch Nghĩa: Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ / Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
2.11 Câu đối 11
百世本枝承旧荫
千秋香火壮新基
Phiên âm: Bách thế bản chi thừa cựu ấm /Thiên thu hương hỏa tráng tân cơ
Dịch Nghĩa: Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa / Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
2.12 Câu đối 12
德承先祖千年盛
愊荫兒孙百世荣
Phiên âm: Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh / Phúc ấm nhi tôn bách thế gia
Dịch Nghĩa: Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh / Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
2.13 Câu đối 13
族姓贵尊萬代長存名继盛
祖堂灵拜千年恒在德流光
Phiên âm: Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh /
Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.
Dịch Nghĩa: Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ /
Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn tỏa sáng
2.14 Câu đối 14
祖德永垂千载盛
家风咸乐四时春
Phiên âm: Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh / Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
Dịch Nghĩa: Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh / Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
2.15 Câu đối 15
階下花開花映燭
堂中燕至燕投懷
Phiên âm: Giai hạ hoa khai hoa ánh chúc / Đường trung yến chí yến đầu hoài.
Dịch Nghĩa: Dưới thềm hoa nở hoa ngời đuốc / Trong nhà yến đến yến đang mong.
2.16 Câu đối 16
芙蓉新艷凌花燭
玉鏡初明照藍田
Phiên âm: Phù dung tân diễm lăng hoa chúc / Ngọc kính sơ minh chiếu lam điền.
Dịch Nghĩa: Phù dung mới nở xem thường đuốc / Kính ngọc vừa soi tỏ nội lam.
2.17 Câu đối 17
月應花朝燭花獻彩
時逢燕至玉燕終祥
Phiên âm: Nguyệt ứng hoa triêu chúc hoa hiến thái. / Thời phùng yến chí ngọc yến chung tường.
Dịch Nghĩa: Trăng soi hoa sớm, rực rỡ đuốc hoa / Gặp lúc yến về, điềm lành yến ngọc.
2.18 Câu đối 18
陽春瑞藹飛鸚鵡
太呂律和引鳳凰
Phiên âm: Dương xuân thuỵ ái phi anh vũ / Thái lữ luật hoà dẫn phượng hoàng.
Dịch Nghĩa: Mây trùm dương xuân anh vũ bay / Luật theo thái lữ phượng hoàng lại.
2.19 Câu đối 19
盛世長青樹
百年不老松
Phiên âm: Thịnh thế trường thanh thụ / Bách niên bất lão tùng.
Dịch Nghĩa: Đời thịnh cây xanh mãi / Trăm năm tùng chẳng già.
2.20 Câu đối 20
上不负先祖贻流之庆
下足为後人瞻仰之标
Phiên âm: Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh / Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
Dịch Nghĩa: Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại / Dưới nêu gương con cháu noi theo.
2.21 Câu đối 21
象山德基門戶詩禮憑舊蔭
郁江人脈亭皆芝玉惹莘香
Phiên âm: Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm / Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương
Dịch Nghĩa: Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước / Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau
2.22 Câu đối 22
祖昔培基功騰山高千古仰
于今衍派澤同海濬億年知
Phiên âm: Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng / Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
Dịch Nghĩa: Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông /
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
2.23 Câu đối 23
青松增壽年年壽
丹桂飄香戶戶香
Phiên âm: Thanh tùng tăng thọ niên niên thọ / Đan quế phiên hương hộ hộ hương.
Dịch Nghĩa: Tùng xanh tăng thọ, năm thêm thọ / Quế đỏ hương bay, khắp chốn hương.
2.24 Câu đối 24
歲序更新添壽考
江山竟秀顯英才
Phiên âm: Tuế tự canh tân thiên thọ khảo / Giang sơn cạnh tú hiển anh tài.
Dịch Nghĩa: Năm dần đổi mới, tăng tuổi thọ / Núi sông đua đẹp, rõ anh tài.
2.25 Câu đối 25
報國不愁生白髮
讀書哪肯負蒼生
Phiên âm: Báo quốc bất sầu sinh bạch phát / Độc thư khẳng phụ thương sinh.
Dịch Nghĩa: Báo nước chẳng buồn khi tóc bạc / Học chăm đừng phụ lúc đầu xanh.
2.26 Câu đối 26
白髮朱顏宜登上壽
丰衣足食樂享高齡
Phiên âm: Bạch phát chu nhan nghi đăng thượng thọ / Phong y túc thực lạc hưởng cao linh.
Dịch Nghĩa: Tóc bạc da mồi, cần lên thượng thọ / Đủ ăn đủ mặc, vui hưởng tuổi cao.
2.27 Câu đối 27
書葉草從窗外綠
芙蓉花向座中紅
Phiên âm: Thư đới thảo tòng song ngoại lục / Phù dung hoa hướng toạ trung hồng.
Dịch Nghĩa: Sách mang cỏ đến ngoài song biếc / Phù dung hoa hướng khách khoe hồng.
2.28 Câu đối 28
春色映搖臺一曲紫蕭飛彩鳳
惠風清寶瑟數行錦字篆青虯
Phiên âm: Xuân ánh dao đài nhất khúc tử tiêu phi thái phượng / Huệ phong thanh bảo sắt sổ hàng cẩm tự triện thanh cù.
Dịch Nghĩa: Xuân sắc chiếu dao đài, một khúc tiêu hay vời phượng đẹp / Gió thơm trong tiếng sắt, vài hàng chữ gấm gửi rồng xanh.
2.29 Câu đối 29
樂奏函鍾諧鳳侶
詩歌南國葉螽斯
Phiên âm: Nhạc tấu hàm chung hài phượng lữ / Thi ca nam quốc diệp chung tư.
Dịch Nghĩa: Nhạc tấu hàm chung vui bầy phượng / Thơ ca nam quốc lá chung tư.
2.30 Câu đối 30
祖功開地光前代
宗德栽培喻后昆
Phiên âm: Tổ công khai địa quang tiền đại / Tông đức tài bồi dụ hậu côn.
Dịch Nghĩa: Tổ tiên công lao vang đời trước / Ông cha đức trí tích lớp sau
2.31 Câu đối 31
天錫佳期玉宇喜看金雀舞
人諧盛事畫堂欣聽彩鸞鳴
Phiên âm: Thiên tích giai kỳ ngọc vũ hỷ khan kim tước vũ / Nhân hài thịnh sự hoạ đường hân thính thái loan minh.
Dịch Nghĩa: Trời định giai kỳ, hiên ngọc mừng xem sẽ vàng múa / Người vui việc tốt, nhà hoa vui nghe loan hót hay.
2.32 Câu đối 32
鳳求凰百年樂事
男嫁女一代新風
Phiên âm: Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự / Nam giá nữ nhất đại tân phong.
Dịch Nghĩa: Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng / Một đời đổi mới nam cưới nữ.
2.33 Câu đối 33
紅葉題詩傳厚意
赤繩系足結良緣
Phiên âm: Hồng diệp đề thi truyền hậu ý / Xích thằng hệ túc kết lương duyên.
Dịch Nghĩa: Lá thắm đề thơ truyền ý kín / Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.
2.34 Câu đối 34
花燭交心互勉志
英才攜手共圖強
Phiên âm: Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí / Anh tài huề thủ cộng đồ cường.
Dịch Nghĩa: Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí / Tài giỏi tay trao quyết đến giàu.
2.35 Câu đối 35
破舊俗婚事簡辨
樹新風致富爭先
Phiên âm: Phá cựu tục hôn sự giản biện / Thụ tân phong chí phú tranh tiên.
Dịch Nghĩa: Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giản / Nêu gương mới, làm giầu là đầu.
2.36 Câu đối 36
柳暗花明春正半
珠聯碧合影成雙
Phiên âm: Liễu ám hoa minh xuân chính bán / Châu liên bích hợp ảnh thành song.
Dịch Nghĩa: Liễu rậm hoa tươi, xuân mới nửa / Châu liền thành chuỗi, ảnh thành đôi.
2.37 Câu đối 37
宜國宜家新婦女
能文能武好男儿
Phiên âm: Nghi quốc nghi gia tân phụ nữ / Năng văn năng vũ hảo nam nhi
Dịch Nghĩa: Thuận nước, thuận nhà, phụ nữ mới / Hay văn, hay vũ, nam nhi tài.
2.38 Câu đối 38
婚締自由移舊俗
禮行平等樹新風
Phiên âm: Hôn đế tự do, bỏ tục xưa / Lễ hành bình đẳng thụ thân phong
Dịch Nghĩa: Hôn nhân tự do, bỏ tục xưa / Giao tiếp bình đẳng, nêu gương mới.
2.39 Câu đối 39
勤勞手足患懮少
恩愛夫妻歡樂多
Phiên âm: Cần lao thủ túc hoạn ưu thiểu / Ân ái phu thê hoan lạc đa
Dịch Nghĩa: Lao động chân tay, lo lắng ít / Ái ân chồng vợ, sướng vui nhiều.
2.40 Câu đối 40
百年恩愛雙心結
千里姻緣一線牽
Phiên âm: Bách niên ân ái song tâm kết / Thiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên.
Dịch Nghĩa: Trăm năm ân ái, hai lòng buộc / Ngàn dặm nhân duyên, một sợi ràng.
3. Mua cột đá nhà thờ họ đẹp tại KingStone
Cột đá nhà thờ họ của KingStone là sự kết hợp tinh tế giữa nghệ thuật và đá tự nhiên. Chúng tôi tự hào về việc sử dụng những tài năng nghệ thuật cao cấp để tạo ra những kiệt tác độc đáo này. Bằng việc sử dụng đá tự nhiên hàng đầu với độ cứng và độ bền vượt trội, chúng tôi cam kết rằng mỗi cột đá nhà thờ họ sẽ thể hiện vẻ đẹp và tính cách bền vững suốt nhiều thế hệ.
Liên hệ ngay KingStone để nhận được báo giá và tư vấn về các sản phẩm đá mỹ nghệ, công trình kiến trúc đá:
CÔNG TY TNHH KINGSTONE
Website: https://vuadaviet.vn/
Hotline: 0971 93 29 29
Tìm hiểu thêm:
- 35+ Mẫu nhà thờ họ – nhà thờ từ đường bằng đá đẹp
- Văn khấn thần linh thổ địa tại nhà ngày rằm, mồng 1 hằng tháng
- Hướng dẫn cách ghi bia mộ dòng họ – gia đình đúng chuẩn nhất